Sơn PU là gì? sản phẩm được sử dụng phổ biến trong cuộc sống như: đánh bóng, tạo màu và bảo vệ cho sản phẩm gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp. Có rất nhiều công dụng tuyệt vời như vậy nhưng lại ít ai biết được rằng sơn PU là gì? Tìm hiểu về sơn PU. Đừng lo lắng, Sơn bê tông Conpa xin giải đáp đến bạn “tất tần tật” về thành phần, cách pha và quy trình sơn PU để bạn có thể nắm rõ và sử dụng một cách hiệu quả.

Đọc thêm: Tìm hiểu về sơn giả gỗ: Cách pha màu đúng kỹ thuật và báo giá
Sơn PU là gì?
Sơn PU (còn có tên khác là Polyurethane) là một loại Polymer được ứng dụng phổ biến trong cuộc sống. Sơn PU có 2 dạng tồn tại chính là dạng cứng và dạng Foam. Trong đó dạng cứng được dùng làm Vecni để đánh bóng, tạo màu cho gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp, dạng Foam được dùng hầu hết làm nệm mút ở các loại ghế như ghế ngồi xe hơi, làm vật dụng bảo vệ , vận chuyển các thiết bị dụng cụ dễ vỡ.
Thành phần sơn PU là gì

Sơn PU có 3 thành phần chính:
– Chất kết dính: Cho khả năng liên kết giữa màng sơn với bề mặt vật được sơn. Từ đó có thể đảm bảo lớp sơn phủ PU được hoàn thiện, luôn bóng đẹp và bền lâu với thời gian.
– Chất đóng rắn: (Được dùng cho sản phẩm sơn PU 2 thành phần) giúp tạo độ cứng cho lớp sơn, màng sơn dễ dàng thi công
– Chất tạo màu: (dùng cho sản phẩm sơn PU màu) Là thành phần chính tạo sự đặc trưng cho sơn PU. Được biết hệ màu sơn PU có tiêu chuẩn khắt khe hơn so với các loại sơn thường.
– Hệ dung môi: Là các dung môi vô hoạt có tác dụng hòa tan, pha loãng chất kết dính và chất đóng rắn.
Với những thành phần trên thì Phun sơn PU có độc hại không? Hãy tìm hiểu thêm cách hạn chế tác hại khi sử dụng sơn PU
Sơn PU có 3 loại

Cũng như các sản phẩm sơn tường khác, sơn PU cũng được chia thành 3 loại tương ứng với 3 công dụng khác nhau:
– Sơn lót PU: Nhằm làm phẳng bề mặt, che khuất các khuyết điểm của gỗ từ đó khiến màu sơn lên đẹp hơn, mịn hơn.
– Sơn màu PU: Hầu hết các sản phẩm sơn PU đều có rất ít thành phần tạo màu bởi sản phẩm ưu tiên làm nổi bật màu của gỗ.
– Sơn bóng: Có tác dụng làm bóng và tăng tính thẩm mỹ cho bề mặt gỗ
Ứng dụng của sơn PU

Ngày nay, sơn PU được ứng dụng rất rộng rãi trong các sản phẩm của đời sống hằng ngày. Nó được sử dụng cho cả nội thất và ngoại thất ở nhiều bề mặt như: Đồ gỗ, kim loại, nhựa, bê tông, tường trát vữa,…
Cách pha chế sơn PU cho gỗ theo công thức chuẩn

Hiện nay, cách pha chế sơn PU cho gỗ theo công thức chuẩn nhất bao gồm 4 bước sau đây:
- Bước 1: Đầu tiên chúng ta cần phải pha sơn lót theo tỉ lệ: 2 sơn lót: 5 phần xăng. Sau khi pha sơn theo tỉ lệ này thì hãy dùng cây trộn và trộn đều hỗn hợp này lên.
- Bước 2: Sau khi đã trộn đều hỗn hợp trên thì bạn bắt đầu pha sơn lót theo công thức: 2 sơn lót: 1 thành phần cứng : 5 phần xăng. Tiếp theo, chúng ta lại sử dụng dụng cụ quấy để quấy đều hỗn hợp này lên.
- Bước 3: Tiếp theo, chúng ta phải điều màu sơn theo công thức 2 sơn lót: 1 phần cứng: 5 phần xăng. Với màu đậm đặc thì chỉ dành riêng cho sơn màu. Lưu ý là chỉ cần một lượng màu sơn rất nhỏ thôi cũng đã có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng. Do đó không nên cho quá nhiều màu sơn vào cùng một lúc, vừa lãng phí lại khó điều chỉnh màu theo ý muốn của mình.
- Bước 4: Cuối cùng bạn chỉ cần tiến hành điều chế sơn PU theo công thức chuẩn nhất là 2 sơn Pu: 1 phần cứng: 3 phần xăng và dùng gậy ngoáy đều. Như vậy là bạn đã có cho mình sơn PU đúng chuẩn công thức rồi đấy!

Xem thêm bài viết: Hướng dẫn cách pha chế Sơn PU cho đồ gỗ nội thất bền đẹp và bảng màu
Hướng dẫn quy trình phun sơn PU gỗ đúng kỹ thuật
Sau khi đã thực hiện các bước pha chế theo như gợi ý trên, bước tiếp theo bạn cần tiến hành đó sơn PU. Ở giai đoạn này bạn có thể tham khảo quy trình sơn PU 6 bước sau :
Bước 1: Chà nhám và xử lý bề mặt

Tiến hành chà nhám bề mặt gỗ bằng giấy nhám p240. Ở bước xử lý bề mặt, tùy theo yêu cầu bề mặt gỗ khuyết tật hay không mà bạn có thể dùng bột bả hay không dùng. Mục đích của việc dùng bột bả là lấp đầy các tim gỗ cũng như khuyết tật giúp bề mặt gỗ được mịn, đẹp và phẳng hơn.
Với các sản phẩm gỗ thông thường, không có khuyết tật hay các vết rỗ, bước bả thường ít được sử dụng bởi sẽ làm mất đi vẻ đẹp tự nhiên của đồ nội thất gỗ.
Bước 2: Sơn lót lần 1

Sơn lót là một lớp sơn không màu. Sau khi được pha với tỷ lệ chuẩn với nước bạn cần tiến hành sơn lớp lót lần 1 cho bề mặt đồ nội thất gỗ. Lớp sơn lót sẽ có tác dụng liên kết lớp bề mặt sơn mới và bề mặt đồ nội thất giúp lớp sơn phủ, sơn màu bám bền chắc.
Bước 3: Chà nhám và phun lớp sơn lót lần 2

Ở bước này bạn nên tiếp xả nhám P320. Tiếp đó là sơn lớp lót thứ 2. Lớp sơn lót này có tác dụng tăng độ mịn cho bề mặt gỗ cũng như giúp màu sơn phủ lên đẹp và bóng mịn hơn.
Thời gian chờ khô cho mỗi lớp sơn lót là từ 25 – 30 phút.
Bước 4: Phun sơn màu

Ở bước sơn màu, gia chủ chú ý cũng thực hiện 2 lần sơn. Với mỗi sản phẩm sơn PU khác nhau sẽ có tỷ lệ pha khác nhau, chính vì vậy trước khi tiến hành sơn bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để biết các tỷ lệ pha sao cho phù hợp nhất.
Theo như chuyên gia giải đáp về “sơn PU là gì? Tìm hiểu về sơn PU?” cho biết: Việc sơn lớp sơn phủ lần đầu nên sơn khoảng 90% mẫu màu, đến lớp thứ 2 bạn mới hoàn thiện 100% mẫu màu yêu cầu. Là bước gần như hoàn thiện cuối cùng nên bạn lưu ý sơn trong không gian phòng kín tránh bụi và gió.
Bước 5: Phun bóng bề mặt

Lớp sơn phủ đã khô, bước tiếp theo bạn cần tiến hành đó là phun sơn bóng.
Hiện nay có rất nhiều chất liệu sơn bóng để bạn có thể lựa chọn tùy theo mong muốn như: bóng nhưng mờ 10%, 20%, 50%, 70% và 100%. Ở bước này bạn cũng nên lưu ý không phun ở không gian nhiều bụi bẩn.
Bước 6: Bảo quản

Sau khi đã hoàn thiện các bước sơn bạn cần chờ khô sản phẩm nội thất trong khoảng từ 12 – 16 tiếng. Trong khoảng thời gian này dung môi có trong sơn sẽ bay hơi khoảng từ 75 – 90%, từ đó giúp làm tăng độ bóng bề mặt cũng như an toàn với sức khỏe con người.
Chú ý quan trọng đảm bảo chất lượng, an toàn và môi trường
Phun sơn PU có độc hại không?
Câu trả lời là có, sơn PU hay bất kỳ sơn công nghiệp nào cũng đều chứa độc hại. Và những hóa chất độc hại này xâm nhập vào cơ thể chúng ta qua đường hô hấp hoặc tiếp xúc trực tiếp qua da.
Trước kia những loại sơn công nghiệp còn chứa chất gây nổ, cháy. Vì vậy trong quá trình sơn nếu tiếp xúc với nhiệt độ cao thì có thể gây ra chất nổ. Nhưng hiện này các hãng sơn đã dần khắc phục được điều này. Nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm.

Ngoài ra, sơn PU còn độc hại bởi chúng còn chứa nhiều chất phụ gia cũng như dung môi dễ bay bơi. Điều này khiến trong quá trình pha sơn, phun sơn, tiếp xúc với khói sơn lâu ảnh hưởng trực tiếp tới hệ hô hấp. Điều này sẽ gây ra các chứng bệnh như hen xuyễn, viêm xoang, viêm phối, các bệnh về phổi, đặc biệt là ung thư phổi và tổn thường hệ thống thần kinh trung ương
Cách hạn chế độc hại khi phun sơn PU
Phun sơn PU độc hại như vậy nhưng có cách nào để hạn chế không? Tất nhiên là có những biện pháp hạn chế độc hại từ sơn PU rồi. Sơn bê tông Conpa chia sẻ giúp bạn điều này:

- Trong quá trình sơn thì bạn cần mang đầy đủ đồ bảo hộ lao động tránh sơn tiếp xúc trực tiếp với da, cơ thể chúng ta.
- Vệ sinh máy phun sơn sạch sẽ sau mỗi lần sử dụng. Điều này vừa an toàn cho người dùng lại vừa đảm bảo chất lượng sơn
- Cần bảo trì máy móc thường xuyên và sử dụng những loại máy phun sơn chính hãng có bảo hành
- Lựa chọn những nơi phân phối, kinh doanh sơn PU chính hãng để hạn chế sử dụng sơn kém chất lượng.

Có thể nói trong quá trình phun sơn PU rất khó để hạn chế 100% độc hại. Nhưng trong quá trình phun sơn PU bạn hãy trang bị đồ bảo hộ thật tốt để có thể giảm những độc hại của sơn PU gây ra nhé!
Phân loại các loại sơn PU phổ biến hiện nay
Sơn 1K
Sơn PU 1K là hệ sơn bao gồm một thành phần. Nó được sản xuất từ Alkyd cao cấp và nhựa PU 1 thành phần. Điều này giúp nâng cao tính năng của sản phẩm, và phù hợp cho rất nhiều đồ gỗ kể cả nội thất và ngoại thất. Một điểm đáng chú ý nữa là sơn PU 1K có tất cả các hệ màu.

Ưu điểm sơn PU 1K
- Đây là loại sản phẩm có khả năng bám dính tốt, độ bền uốn và độ cứng cao.
- Hàm lượng chất rắn cao, do đó có khả năng chịu được thời tiết khắc nhiệt.
- Không phai màu và chống ố vàng, Ngoài ra thì màu sắc của sơn tươi sáng và có độ bóng cao.
- Dễ dàng sử dụng cho rất nhiều công trình.
Nhược điểm
- Sơn PU 1K không có khả năng chống trầy
- Không kháng được các loại dung môi
Sơn PU Vinyl
Sơn PU Vinyl là loại sơn chỉ có một thành phần, nó được sản xuất đặc biệt để dành riêng cho các dây chuyền sơn công nghiệp. Sơn PU Vinyl là loại sơn nhanh khô và có khả năng khắc phục được những khuyết điểm của các hãng sơn NC thông thường. Loại sơn này thường được sử dụng để làm sơn lót và sơn phủ trên bề mặt kim loại hoặc bề mặt gỗ.

Ưu điểm
- Có khả năng bám dính tốt và bền uốn tốt
- Màng sơn trong suốt và nhanh khô
- Dễ dàng sử dụng
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm đó thì dòng sơn PU Vinyl có một nhược điểm nhỏ đó chính là độ cứng của lớp màng sơn chỉ ở mức vừa phải.
Sơn PU giả gỗ
Sơn PU giả gỗ là loại sơn chuyên dùng để tạo màu cho các vân gỗ. Sơn giả gỗ là phương pháp xuất hiện từ khá lâu đời, là phương pháp tạo màu sắc nổi bật cho gỗ nhưng vẫn giữ được nét tự nhiên. Ngoài ra nó còn góp phần làm tăng giá trị cho gỗ. Các chất tạo màng thường sử dụng là sơn PU, Vinyl, PU – K,… Hệ sơn giả gỗ thường sử dụng 2 hệ tạo màu chủ yếu là hệ Stain và hệ Glaze.

Ưu điểm
- Đảm bảo được màu sắc tự nhiên của bề mặt gỗ
- Đa dạng về màu sắc, có thể lựa chọn đa dạng màu sắc để phù hợp với sở thích cũng như hòa hợp với công trình của bạn.
- Có thể đáp ứng được nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau.
Khuyết điểm
Tuy nhiên, bởi mang lại tính thẩm mỹ cũng như chất lượng cao nên dòng sơn PU giả gỗ có giá thành cao hơn các dòng sơn PU khác.
Sơn PU hai thành phần (Sơn 2K)
Sơn PU hai thành phần còn gọi với tên gọi là sơn PU 2K. Đây là loại sơn có nhiều ưu điểm vượt trội và sử dụng rộng rãi cho nhiều nguyên liệu như tre, gỗ, nứa hoặc làm lớp sơn lót cho kim loại.

Sơn PU 2K là loại sơn có bảng màu đa dạng, dễ lựa chọn và dễ pha chế. Ngoài ra, đây còn là loại sơn có độ bền cao, có khả năng chống va đập và có độ cứng, bám dính cao. Tuy nhiên, loại sơn này có nhược điểm là thời gian khô rất lâu, do đó mất nhiều thời gian để thi công. Ngoài ra, nó cũng không thể kháng nước và các dung môi khác.
Sơn PU Epoxy
Sơn PU Epoxy là loại sơn được sử dụng phổ biến với nhiều ứng dụng trong cuộc sống hằng này. Đây là loại sơn được cấu tạo từ nhựa Epoxy Resin và chất đóng rắn Polymide.

Để sử dụng được dòng sơn này thì đòi hỏi người thợ phải có kinh nghiệm và tay nghề cao. Ưu điểm dễ thấy của dòng sơn này là có độ bền, độ cứng cũng như độ bóng và độ kết dính cao. Tuy nhiên, bên cạnh đó thì sơn PU Epoxy cũng giống như dòng sơn PU 2K là có thời gian khô rất lâu và có độ bền thấp trong các loại dung dịch khác nhau.
Bảng báo giá sơn PU trên gỗ bao nhiêu 1m2 trên thị trường?
Hiện nay, chưa có một đơn vị thi công nào có thể đưa ra một con số chính xác giá sơn PU là bao nhiêu. Điều này còn phụ thuộc vào từng đơn vị thi công khác nhau, cũng như yêu cầu, đòi hỏi cách thi công của bạn. Nếu muốn biết được con số chính xác thì bạn nên liên hệ các đơn vị thi công uy tín, chất lượng. Sơn Conpa xin đưa ra báo giá tham khảo như sau:
STT | CHỦNG LOẠI SƠN | SƠN CỬA (m2 một mặt) | KHUÔN CỬA (md ) | SƠN CẦU THANG (md) | SƠN SÀN GỖ (m2) | SƠN GIƯỜNG TỦ (m2) | |
1 | SƠN PU ĐẠI KIỀU | 165.000 | 65.000 | 320.000 | 150.000 | 150.000 | |
2 | SƠN ĐẠI BÀNG | 150.000 | 65.000 | 0 | 0 | 150.000 | |
3 | SƠN THÁI | 155.000 | 60.000 | 320.000 | 0 | 160.000 | |
4 | SƠN PU 2K O7, G8 chống trầy | 175.000 | 80.000 | 400.000 | 180.000 | 180.000 | |
5 | SƠN ĐÀI LOAN | 170.000 | 70.000 | 400.000 | 170.000 | 170.000 | |
6 | SƠN PROPAN | 300.000 | 150.000 | 500.000 | 250.000 | 300.000 | |
7 | SƠN INCHEM | 250.000 | 120.000 | 450.000 | 250.000 | 250.000 | |
8 | SƠN MEN | 290.000 | 100.000 | 500.000 | 250.000 | 290.000 | |
9 | SƠN DẦU DULUX | 180.000 | 80.000 | 320.000 | 180.000 |
Trên đây là giải đáp sơn PU là gì? Tìm hiểu về sơn PU, hy vọng rằng với những thông tin trên Sơn bê tông Conpa sẽ giúp bạn nắm rõ được định nghĩa cũng như cách pha và quy trình sơn PU.